Một Số Phương Pháp Xác Định Độ Ẩm Và Thiết Bị Tương Ứng
Ngày nay, khi độ ẩm là một đơn vị phổ biến trong các ngành công nghiệp chế biến và thí nghiệm thì các cách xác định độ ẩm và các trang thiết bị hỗ trợ cũng vì thế mà nhân rộng và đa dạng hơn.
Có nhiều cách để xác định độ ẩm tuy nhiên qua sự tăng trưởng của công nghệ tiên tiến ngày này việc xác định độ ẩm do đó cũng đã đơn thuần, và đúng mực hơn rất nhiều tiết kiệm ngân sách và chi phí được thao tác, thời hạn và trang thiết bị .
1. Đo ẩm độ bằng phương pháp sấy khô
Phương pháp này dùng để xác định độ ẩm của các loại thực phẩm như : bánh, kẹo, bột các loại …
Thiết bị sử dụng: Cân sấy ẩm
- Cân sấy ẩm là loại cân chuyên dùng để sấy vật liệu sau đó tự tính toán phần trăm độ ẩm của mẫu sau khi sấy. Ta chỉ cần đọc kết quả hiển thị trên màn hình sau khi sấy mà không cần phải tính toán như những cách xác định độ ẩm thủ công.
- Cách sử dụng: chỉnh bàn cân sao cho bọt thủy về tâm để cân chính xác nhất. Cho mẫu lên cân đến khi đạt khối lượng cần phân tích độ ẩm. Chọn chế độ đo, thời gian và nhiệt độ sấy cần thiết đối với mẫu. Thông thường sấy thực phẩm từ 100 độ đến 105 độ C.
- Ưu điểm: Cân chính xác độ ẩm và khối lượng mẫu đo, sai số thấp, thiết kế nhỏ gọn, dễ sử dụng, tiết kiệm thời gian.
- Nhược điểm: chỉ thích hợp khối lượng mẫu đo nhỏ, phải chuẩn bị mẫu trước khi đo, mẫu sau khi đo xong không còn sử dụng được nữa.
2. Đo độ ẩm bằng phương pháp điện trở
Phương pháp này dùng để xác định độ ẩm của các loại vật tư gỗ, vật tư thiết kế xây dựng …
Thiết bị sử dụng: máy đo độ ẩm vật liệu…
- Máy đo độ ẩm vật liệu dùng để đo trực tiếp vào mẫu. Máy có đầu dò điện trở hình que nhọn hoặc hình dạng khác dùng để chọc/đâm vào vùng mẫu muốn xác định độ ẩm.
- Sử dụng dễ dàng: máy có hình dạng như một đầu cắm điện ta chỉ việc cắm/chọc vào vùng mẫu muốn đo và đọc kết quả hiển thị trên màn hình.
- Ưu điểm: Nhỏ gọn, dễ sử dụng mọi lúc mọi nơi đo độ ẩm chỉ trong một thao tác, không tốn thời gian chuẩn bị mẫu.
- Nhược điểm: Đo nhiều lần ở nhiều vị trí khác nhau để có giá trị trung bình tương đối nhất, có thể làm hỏng mẫu.
3. Đo độ ẩm bằng máy đo có đầu dò
Phương pháp này dùng để xác định các loại vật tư mỏng mảnh như giấy ví dụ điển hình
Thiết bị sử dụng: Máy đo độ ẩm giấy
- Máy đo độ ẩm giấy dùng để đo trực tiếp vào mẫu. Đầu dò làm bằng thép crom.
- Sử dụng đơn giản: khởi động máy và áp đầu dò của máy vào bề mặt giấy, kết quả sẽ được hiển thị trên màn hình điện tử.
- Ưu điểm: nhỏ gọn, dễ sử dụng, tiện lợi trong việc khảo sát độ ẩm giấy trong kho, đo trực tiếp trên mẫu không làm hư hại đến mẫu.
- Nhược điểm: thiết kế chuyên biệt để đo giấy .
4. Đo độ ẩm ngũ cốc và các loại hạt bằng máy đo độ ẩm hạt (nguyên lý điện trở)
Thiết bị sử dụng : có hai loại máy đo độ ẩm hạt là máy đo độ ẩm hạt cầm tay có điện trở nằm ngoài và hình que nhọn để chọc trực tiếp vào bao chứa hạt ( thóc, gạo, đậu … ), loại thứ hai là có điện trở nằm trong buồng nghiên cứu và phân tích mẫu .
Sử dụng : so với loại cầm tay thì sử dụng tương tự như như máy đo độ ẩm vật tư gỗ .
- Đối với loại có buồng chứa mẫu: chuẩn bị mẫu (nên trộn đều thóc, gạo, đậu…trước khi lấy ra một ít đại diện để kiểm tra độ ẩm). Cho mẫu vào buồng/khay chưa mẫu và bấm nút “Start”. Kết quả sẽ hiển thị trên màn hình sau vài giây phân tích.
- Ưu điểm: cả hai loại trên đều có ưu điểm cho kết quả đo nhanh, thao tác ít, dễ sử dụng và không làm hư hại đến mẫu. Máy đo có buồng chứa mẫu có chế độ đo ẩm cho từng loại hạt chuyên biệt.
- Nhược điểm: máy đo ẩm dạng que nhọn cho kết quả kém chính xác khi đo các loại hạt to. Máy đo ẩm có buồng chứa mẫu thì có kích thước không được nhỏ gọn lắm. Tuy nhiên hiện nay có nhiều mẫu mã đa dạng về kích thước để người dùng chọn lựa theo nhu cầu sử dụng.
5. Đo độ ẩm mật ong (độ ẩm thủy phần mật ong) bằng phương pháp khúc xạ ánh sáng
Thiết bị sử dụng: Khúc xạ kế
- Khúc xạ kế đo dư lượng nước trong mật ong (độ ẩm) có hai loại là khúc xạ kế dạng cơ và khúc xạ kế dạng kỹ thuật số.
- Cách sử dụng: đối với khúc xạ kế loại cơ, nhỏ một vài giọt mẫu lên bề mặt lăng kính, đậy nắp lăng kính sao cho khối lượng mẫu tràn đều trên bề mặt lăng kính. Đặt khúc xạ kế ngang tầm mắt và đọc kết quả thông qua thị kính.
- Đối với khúc xạ kế loại điện tử: cho vài giọt mẫu lên lăng kính và bấm phím “Start” kết quả sẽ hiển thị sau vài giây trên màn hình điện tử.
* Lưu ý : cả hai loại khúc xạ kế trên đều cần phải hiệu chuẩn trước khi sử dụng để có tác dụng đúng chuẩn nhất .
- Ưu điểm: dễ sử dụng, cho kết quả nhanh, nhỏ gọn có thể bỏ túi
- Nhược điểm: vì là khúc xạ kế nên sẽ phụ thuộc ít nhiều vào nguồn sang.
6. Đo độ ẩm đất bằng phương pháp điện trở
Thiết bị sử dụng: Máy đo pH và độ ẩm đất Takemura DM 15
- Máy đo độ ẩm đất Takemura DM 15 là máy dạng cơ. Có thể đo được đồng thời cả giá trị pH và phần trăm độ ẩm.
- Cách sử dụng: cắm đầu đo của máy vào nơi đất cần đo sao cho đất ngập cả 3 vòng kim loại. Ấn và giữ phím màu trắng trên thân máy để đọc phần trăm độ ẩm trên màn hình và thả tay ra nếu muốn đọc chỉ số pH.
- Ưu điểm: nhỏ gọn, tiện lợi, dễ sử dụng, giá thành thấp.
- Nhược điểm: đo nhiều lần trên nhiều vị trí khác nhau trong khoảng 1 mét vuông để tính độ ẩm và độ pH trung bình.
7. Đo độ ẩm không khí
Thiết bị sử dụng : Ẩm kế điện tử loại treo tường / cầm tay, máy đo độ ẩm có đầu dò rời
- Ẩm kế điện tử loại treo tường dùng để xác định độ ẩm một cách liên tục trong các kho chứa, nhà máy, xí nghiệp, văn phòng và nhà ở
- Ẩm kế điện tử loại cầm tay và máy đo độ ẩm có đầu dò rời dùng để đi khảo sát độ ẩm tại hiện trường kho bãi, container,…
Qua bài viết trên kỳ vọng các bạn hoàn toàn có thể tự chọn cho mình một loại thiết bị đo độ ẩm tương thích nhất với nhu yếu của mình .
Mọi thông tin tư vấn hoặc yêu cầu khác vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN CẬY
Địa chỉ: Số 4, Đường số 3, Khu Dân Cư Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, Q. Thủ Đức, Tp. HCM
Xem thêm: Ẩm thực Việt Nam – Wikipedia tiếng Việt
Điện thoại: (028) 2253 3535 – 0902 701 278 – 0902 671 281 – 0903 908 671
Email: [email protected]; [email protected]; [email protected]
Website: tincay.com | thuysantincay.com | nongnhan.com
Source: https://ladyfirst.vn
Category: ẨM THỰC