Kênh dành cho phái đẹp!

Powerpoint tham khảo :Ẩm thực nhật bản

articlewriting1

Powerpoint tham khảo :Ẩm thực nhật bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 14 trang )

Bài thi thuyết trình
Môn Tin Học
Học sinh: Nguyễn Thúy Hiền
Lớp: 9
Trường: Thực hành Sư phạm

Ẩm thực
Nhật Bản

Mục Lục
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Giới Thiệu
Triết lí ẩm thực
Ý nghĩa văn hóa
Kỹ thuật nấu nướng
Phép lịch sự bên bàn ăn
Các món đặc sản
Một số món ăn

1.Giới Thiệu
Ẩm thực Nhật Bản là nền ẩm thực xuất xứ từ nước Nhật. Ẩm thực Nhật Bản không lạm dụng quá nhiều

gia vị mà chú trọng làm nổi bật hương vị tươi ngon, tinh khiết tự nhiên của món ăn. Hương vị món ăn Nhật
thường thanh tao, nhẹ nhàng và phù hợp với thiên nhiên từng mùa. Các món ăn Nhật cũng thể hiện tư duy
thẩm mĩ tinh tế và sự khéo léo của người nấu khi được bày biện với chỉ vài miếng ở một góc chén dĩa, để thực
khách còn có thể thấy nét đẹp của vật dụng đựng món ăn.

2. Triết lí ẩm thực
Các món ăn Nhật Bản đều tuân theo quy tắc tam ngũ: ngũ
vị, ngũ sắc, ngũ pháp. Ngũ vị bao gồm: ngọt, chua, cay, đắng,
mặn. Ngũ sắc có: trắng, đỏ, vàng, xanh, đen. Ngũ pháp là:
sống, ninh, nướng, chiên và hấp. So với những nước khác, cách
nấu nướng của người Nhật hầu như không sử dụng đến gia vị.
Thay vào đó, người ta tập trung vào các hương vị tinh khiết của
các thành phần món ăn: cá, rong biển, rau, gạo và đậu nành.

3. Ý nghĩa văn hóa
Nhiều món ăn Nhật tượng trưng cho các lời chúc tốt lành gửi đến mọi người trong dịp năm mới: rượu sake để
trừ tà khí và kéo dài tuổi thọ, món đậu phụ chúc mạnh khỏe, món trứng cá tuyết nướng chúc gia đình đông vui,
món sushi cá Tráp biển chúc sung túc thịnh vượng, món tempura chúc trường thọ. Tôm biểu trưng cho sự trường
thọ, lưng tôm càng cong càng trường thọ.

4. Kĩ thuật nấu nướng
Thứ tự nêm gia vị của người Nhật là (thứ tự các nguyên âm đúng theo thứ tự
trong bảng chữ cái tiếng Nhật, chỉ có phụ âm là khác): さ・し・す・せ・そ
( sa/shi/su/se/so).
さ(砂糖, 酒) satou, sake: đường, rượu
し(塩)  shio: muối
す(酢)  su: giấm

せ(醤油) shouyu: nước tương
そ(みそ) miso: đậu tương miso
Thứ tự được xếp dựa vào phản ứng hóa học của các loại gia vị.

5. Phép lịch sự bên bàn ăn
 Xin phép trước khi ăn: dùng thành ngữ: “Itadakimasu”.
 Cảm ơn sau khi ăn xong: dùng thành ngữ: “Gochiso sama deshita”.
 Khi rót rượu sake thì phải rót cho người khác, chỉ có khi dốc cạn chai thì mới được rót cho chính mình.

6. Các món ăn đặc sản

Cá nóc
Thịt hươu Hokkaido
Thịt bò Kobe

7. Một số món ăn

Tokyo: Edo-mae zushi

Osaka: Takoyaki

Nagasaki: Champon

Hokkaido: Ishikari nabe

KẾT THÚC

gia vị mà chú trọng làm điển hình nổi bật mùi vị tươi ngon, tinh khiết tự nhiên của món ăn. Hương vị món ăn Nhậtthường thanh tao, nhẹ nhàng và tương thích với vạn vật thiên nhiên từng mùa. Các món ăn Nhật cũng bộc lộ tư duythẩm mĩ tinh xảo và sự khôn khéo của người nấu khi được bày biện với chỉ vài miếng ở một góc chén dĩa, để thựckhách còn hoàn toàn có thể thấy nét đẹp của đồ vật đựng món ăn. 2. Triết lí ẩm thựcCác món ăn Nhật Bản đều tuân theo quy tắc tam ngũ : ngũvị, ngũ sắc, ngũ pháp. Ngũ vị gồm có : ngọt, chua, cay, đắng, mặn. Ngũ sắc có : trắng, đỏ, vàng, xanh, đen. Ngũ pháp là : sống, ninh, nướng, chiên và hấp. So với những nước khác, cáchnấu nướng của người Nhật phần nhiều không sử dụng đến gia vị. Thay vào đó, người ta tập trung chuyên sâu vào những mùi vị tinh khiết củacác thành phần món ăn : cá, rong biển, rau, gạo và đậu nành. 3. Ý nghĩa văn hóaNhiều món ăn Nhật tượng trưng cho những lời chúc tốt đẹp gửi đến mọi người trong dịp năm mới : rượu sake đểtrừ sát khí và lê dài tuổi thọ, món đậu phụ chúc mạnh khỏe, món trứng cá tuyết nướng chúc mái ấm gia đình đông vui, món sushi cá Tráp biển chúc sung túc thịnh vượng, món tempura chúc trường thọ. Tôm biểu trưng cho sự trườngthọ, sống lưng tôm càng cong càng trường thọ. 4. Kĩ thuật nấu nướngThứ tự nêm gia vị của người Nhật là ( thứ tự những nguyên âm đúng theo thứ tựtrong bảng vần âm tiếng Nhật, chỉ có phụ âm là khác ) : さ ・ し ・ す ・ せ ・ そ ( sa / shi / su / se / so ). さ ( 砂糖, 酒 ) satou, sake : đường, rượuし ( 塩 ) shio : muốiす ( 酢 ) su : giấmせ ( 醤油 ) shouyu : nước tươngそ ( みそ ) miso : đậu tương misoThứ tự được xếp dựa vào phản ứng hóa học của những loại gia vị. 5. Phép lịch sự và trang nhã bên bàn ăn  Xin phép trước khi ăn : dùng thành ngữ : ” Itadakimasu “.  Cảm ơn sau khi ăn xong : dùng thành ngữ : ” Gochiso sama deshita “.  Khi rót rượu sake thì phải rót cho người khác, chỉ có khi dốc cạn chai thì mới được rót cho chính mình. 6. Các món ăn đặc sản nổi tiếng  Cá nóc  Thịt hươu Hokkaido  Thịt bò Kobe7. Một số món ănTokyo : Edo-mae zushiOsaka : TakoyakiNagasaki : ChamponHokkaido : Ishikari nabeKẾT THÚC

Source: https://ladyfirst.vn
Category: ẨM THỰC

Related posts

Ưu đãi ẩm thực đến 30% dành cho chủ thẻ tín dụng VIB

ladybaby

Đi ăn hết Hà thành với 9 phố ẩm thực nổi tiếng

ladybaby

Đậm đà nét văn hóa ẩm thực Tây Nguyên

ladybaby